Sửa biến tần YASKAWA - Sửa chữa biến tần
* Chúng tôi hiện tại là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ sửa chữa, khắc phục sự cố hãng Biến tần YASKAWA, các dòng chúng tôi nhận sửa chữa bao gồm: Biến tần Yaskawa GA700
- Là dòng biến tần mới tích hợp công nghệ ĐK hiện đại
- Dải công suất: 0.4 ~ 510kW - Chịu quá tải 150% trong vòng 60s - Momen khởi động lớn 150% tại 3Hz, 200% tại 0.3Hz |
Biến tần Yaskawa A1000
- Là dòng biến tần đa năng, thiết kế mạnh mẽ, chạy êm
- Dải công suất: 0.4 ~ 630kW - Chịu quá tải 150% trong vòng 60s - Momen khởi động lớn 150% tại 3Hz, 200% tại 0.3Hz |
Biến tần Yaskawa V1000
- Là dòng biến tần thiết kế nhỏ gọn, hiệu suất cao
- Dải công suất: 0.2 ~ 18.5kW - Chịu quá tải 120% trong 60s (Tải thường) , 150% trong 60s (Tải nặng) |
Biến tần Yaskawa J1000
- Là dòng biến tần thiết kế nhỏ gọn, dễ vận hành
- Dải công suất: 0.2 ~ 5.5kW - Chịu quá tải 120% trong 60s (Tải thường) , 150% trong 60s (Tải nặng) |
Biến tần Yaskawa E1000
- Là dòng biến tần giá kinh tế, thích hợp tải bơm, quạt
- Dải công suất: 0.75 ~ 630kW - Chịu quá tải 120% trong 60s - Momen khởi động: 150% tại 3Hz |
Biến tần Yaskawa H1000
- Là dòng biến tần thiết kế cho loại tải siêu nặng
- Dải công suất: 0.4 ~ 560kW - Chịu quá tải 120% trong 60s (Tải thường) , 150% trong 60s (Tải nặng) |
Biến tần Yaskawa G7
- Là dòng biến tần được thiết kế cho ứng dụng đặc biệt như: Cẩu trục, máy cuốn cáp, máy giặt ...
- Dải công suất: 0.4 ~ 300kW - Chịu quá tải 150% trong 60s, 200% trong 0.5s - Momen khởi động 150% tại 0.3Hz |
Biến tần Yaskawa F7
- Là dòng biến tần tải nặng hiện tại đã dừng sản xuất và được thay thế bằng dòng A1000
- Dải công suất: 0.4 ~ 300kW - Chịu quá tải 150% trong 60s (Tải thường) , 120% trong 60s (Tải nặng) |
- Độ ngũ kỹ thuật tay nghề cao, có nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong nghành tự động hóa đặc biệt là Biến tần.
- Được đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình đo đạc, kiểm tra, phát hiện sự cố và sửa chữa hiện đại.
- Kho linh kiện thay thế luôn có sẵn với đầy đủ các linh kiện phổ biến của tất cả các hãng đảm bảo xử lý cho khách hàng một cách nhanh nhất.
- Với trường hợp biến tần lỗi CPU mất hết chương trình, sau khi sửa chữa xong sẽ được chúng tôi hỗ trợ cài đặt lại đúng như nguyên bản ban đầu khách hàng sẽ không phải lo chuyện làm thế nào để cài đặt lại chạy như cũ.
- Toàn bộ biến tần sửa chữa đều được Bảo hành tối thiểu 3-6 tháng tùy thuộc vào thời gian sử dụng trước đó của biến tần.
- Nếu các lỗi gặp phải không phải do phần cứng mà chỉ do phần mềm, có thể xử lý bằng cài đặt chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng khắc phục miễn phí qua điện thoại.
- Chúng tôi có mối quan hệ lâu năm với các đơn vị là đại diện nhà phân phối các hãng tại thị trường Việt Nam. Nếu với những trường hợp bị hư hỏng nặng không thể sửa chữa, thay thế linh kiện chúng tôi sẽ liên hệ với nhà cung cấp chính hãng để thay thế bo mạch mới đúng với model cũ với giá thành cạnh tranh nhất.
- Ngoài dịch vụ về sửa chữa, khi khách hàng có nhu cầu chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ về tư vấn, thiết kế, lắp đặt mới Biến tần các hãng với giả cả rất cạnh tranh.
Với những lợi thế như trên chúng tôi tự tin sẽ khắc phục được tất cả các lỗi gặp phải trên tất cả các hãng biến tần, với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất. Dịch vụ sửa chữa biến tần của chúng tôi hoạt động trên tiêu chí 3 NHẤT:
⇒ Thời gian sửa chữa nhanh nhất.
⇒ Chi phí sửa chữa thấp nhất.
⇒ Chế độ bảo hành, hỗ trợ sau sửa chữa tốt nhất.
LIÊN HỆ HOTLINE 0384 577 377
2. Bảng mã lỗi biến tần Yaskawa và cách khắc phục sửa chữa:
- Biến tần Yaskawa hiện tại trên thị trường có rất nhiều dòng nhưng tựu chung mã lỗi và cách khắc phục các dòng đều tương tự như nhau. Sau đây chúng tôi xin tổng hợp một số lỗi cơ bản hay gặp và cách khắc phục một cách nhanh nhất. Bảng này có thể sử dụng chung cho các dòng biến tần của Yaskawa như: V1000, J1000, A1000, H1000 ...
- Bảng mã lỗi bên dưới chỉ hướng dẫn xử lý một số lỗi cơ bản hay gặp, các lỗi Quý khách hàng gặp thực tế mà không có trong bảng bên dưới thì có thể tải manual của dòng sản phẩm đang dùng TẠI ĐÂY rồi vào phần "Troubleshooting" sẽ có hướng dẫn cụ thể chi tiết từ hãng.
- Biến tần Yaskawa hiện tại trên thị trường có rất nhiều dòng nhưng tựu chung mã lỗi và cách khắc phục các dòng đều tương tự như nhau. Sau đây chúng tôi xin tổng hợp một số lỗi cơ bản hay gặp và cách khắc phục một cách nhanh nhất. Bảng này có thể sử dụng chung cho các dòng biến tần của Yaskawa như: V1000, J1000, A1000, H1000 ...
- Bảng mã lỗi bên dưới chỉ hướng dẫn xử lý một số lỗi cơ bản hay gặp, các lỗi Quý khách hàng gặp thực tế mà không có trong bảng bên dưới thì có thể tải manual của dòng sản phẩm đang dùng TẠI ĐÂY rồi vào phần "Troubleshooting" sẽ có hướng dẫn cụ thể chi tiết từ hãng.
Lỗi hiển thị | Mô tả | Cách khắc phục |
boL | Lỗi quá tải Transistor phanh | - Kiểm tra lại điện trở hãm |
buS | Lỗi tùy chọn truyền thông | - Kiểm tra lại phần dây kết nối - Kiểm tra lại phần thiết bị gây nhiễu - Kiểm tra và cài đặt lại thẻ tùy chọn |
CE | Lỗi giao tiếp MEMOBUS Modbus | - Kiểm tra lại phần dây kết nối - Kiểm tra phần chống nhiễu và nối đất - Kiểm tra dây kết nối và lọc nhiễu phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn |
CF | Lỗi điều khiển | - Kiểm tra lại phần cài đặt thông số động cơ - Cài đặt giới hạn momen xoắn có thể đang cài quá thấp (L7-01 đến L7-04) - Điều chỉnh thời gian giảm tốc (C1-02, C1-04, C1-06, C1-08) - Đặt tần số ở giá trị nhỏ nhất và ngắt lệnh Run khi biến tần kết thúc giảm tốc. |
CPF… | Lỗi mạch điều khiển | LIÊN HỆ |
dEv | Độ lệch tốc độ quá mức (đối với Chế độ điều khiển có PG) |
- Tải quá nặng, điều chỉnh giảm tải - Điều chỉnh lại thời gian tăng/giảm tốc - Đặt H6-02 về cùng giá trị với tần số tín hiệu phản hồi tốc độ khi động cơ chạy ở tốc độ tối đa. - Điều chỉnh tín hiệu phản hồi tốc độ sử dụng thông số H6-03 đến H6-05. - Đảm bảo tần số tín hiệu phản hồi tốc độ không vượt quá tần số đầu vào tối đa của đầu cuối RP - Kiểm tra xem phanh động cơ đã được cài đặt nhả đúng cách hay chưa? |
dFAn | Lỗi quạt module Diot | - Xác minh thời gian hoạt động tích lũy của quạt bằng màn hình U4-03 và xác minh thời gian hoạt động tích lũy của bộ hẹn giờ bảo trì quạt bằng U4-04. - Nếu quạt làm mát đã vượt quá tuổi thọ hoạt động dự kiến hoặc bị hỏng theo bất kỳ cách nào khác, hãy thay quạt làm mát. |
dv1 | Phát hiện lỗi xung Z | - Đảm bảo bộ mã hóa PG được kết nối đúng cách và tất cả các đường dây được bảo vệ đều được nối đất đúng cách. - Nếu sự cố vẫn tiếp diễn sau khi cấp nguồn, hãy thay thẻ tùy chọn PG hoặc bộ mã hóa PG |
dv2 | Phát hiện lỗi nhiễu xung Z | - Kiểm tra lại dây kết nối và phần chống nhiễu - Kiểm tra lại phần thẻ tùy chọn PG xem đã được gắn đúng cách hay chưa? |
dv3 | Phát hiện đảo ngược | - Độ lệch xung Z không được đặt đúng thành E5-11, điều chỉnh lại độ lệch xung Z khi thay thế bộ mã hóa PG hoặc thay đổi ứng dụng để quay động cơ ngược lại. - Kiểm tra xem có ngoại lực tác động ở phía tải động cơ khiến động cơ quay ngược chiều - Kiểm tra lại thứ tự dây động cơ U, V, W |
dv4 | Phát hiện ngăn chặn đảo ngược | |
dv7 | Hết thời gian chờ xét xử phân cực | |
dWFL | Lỗi DriveWorksEZ | |
E5 | Lỗi hẹn giờ cơ quan giám sát SI-T3 | |
EFAn | Lỗi quạt bảng điều khiển | |
EF0 | Lỗi thẻ tùy trọn bên ngoài | |
EF1-8 | Lỗi bên ngoài (đầu vào S1 đến S8) |
|
Err | Lỗi ghi EEPROM | |
FAn | Lỗi quạt bên trong | |
FbH | Phản hồi PID quá mức | |
FbL | Mất phản hồi PID | |
GF | Lỗi chạm đất | |
LF | Lỗi mất pha đầu ra | |
LF2 | Lỗi mất cân bằng | |
LF3 | Mất nguồn pha đầu ra 3 | |
nSE | Lỗi cài đặt | |
oC | Lỗi quá dòng | |
oFA00 | Lỗi kết nối thẻ tùy chọn (CN5-A) |
|
SEr | Quá nhiều lần khởi động lại tìm kiếm tốc độ | |
SvE | Lỗi Zero-Servo | |
THo | Ngắt kết nối nhiệt điện trở | |
UL3 | Phát hiện thiếu mô-men xoắn 1 | |
UL4 | Phát hiện thiếu mô-men xoắn 2 | |
UL5 | Phát hiện suy yếu cơ học 2 | |
UnbC | Mất cân bằng hiện tại | |
oFA… | Lỗi thẻ tùy chọn (CN5-A) | |
oFb… | Lỗi thẻ tùy chọn (CN5-B) | |
oFC… | Lỗi thẻ tùy chọn (CN5-C) | |
oH | Tản nhiệt quá nóng | |
oH1 | Tản nhiệt quá nóng | |
oH3 | Cảnh báo quá nhiệt động cơ (đầu vào PTC) | |
oH4 | Lỗi quá nhiệt động cơ (đầu vào PTC) | |
oH5 | Động cơ quá nóng (Đầu vào NTC) | |
oH6 | Chuyển đổi chế độ sưởi ấm | |
oL1 | Quá tải động cơ | |
oL2 | Quá tải biến tần | |
oL3 | Phát hiện quá mô-men xoắn 1 | |
oL4 | Phát hiện quá mô-men xoắn 2 | |
oL5 | Phát hiện suy yếu cơ học 1 | |
oL7 | Phanh chống trượt cao oL | |
oPr | Lỗi kết nối người vận hành | |
oS | Quá tốc độ (đối với Chế độ điều khiển có PG) |
|
oV | Quá điện áp | |
PF | Mất pha đầu vào | |
PGo | PG Ngắt kết nối (đối với Chế độ điều khiển có PG) |
|
PGoH | Lỗi phần cứng PG (khi sử dụng PG-X3) |
|
PUF | Cầu chì đang mở | |
rF | Lỗi điện trở phanh | |
rH | Điện trở phanh động | |
rr | Transitor phanh động | |
SC | IGBT ngắn mạch hoặc lỗi chạm đất | |
Uv1 | Điện áp thấp | |
Uv2 | Kiểm soát nguồn điện thiếu điện áp | |
Uv3 | Lỗi mạch sạc mềm | |
Uv4 | Cổng ổ đĩa điện áp thấp | |
Uv5 | Sự cố về nguồn MC/FAN | |
voF | Lỗi dò điện áp đầu ra |
3. Quy trình tiếp nhận sửa chữa biến tần:
Thông tin liên hệ để được hỗ trợ tư vấn
Kỹ sư: NGUYỄN VĂN MINH - HP: 0384 577 377 (Zalo)